Luật hôn nhân và gia đình đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền và nghĩa vụ của mỗi cá nhân trong gia đình. Để giúp bạn nắm vững kiến thức về lĩnh vực pháp luật này, chúng tôi đã tổng hợp bộ câu hỏi trắc nghiệm về luật hôn nhân và gia đình.
Kiến thức chung về luật hôn nhân và gia đình
1. Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 có hiệu lực thi hành từ ngày, tháng, năm nào?
a) 01/01/2014
b) 01/07/2014
c) 01/01/2015
d) 01/07/2015
2. Nguyên tắc cơ bản nào sau đây KHÔNG phải của Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam?
a) Tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, tôn trọng và bảo vệ quyền con người.
b) Vợ chồng bình đẳng, con có quyền bình đẳng.
c) Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, tôn trọng và bảo vệ quyền con người.
d) Bảo đảm thực hiện quyền bình đẳng của nam, nữ trong hôn nhân và gia đình.
3. Độ tuổi kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 là bao nhiêu?
a) Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, nữ từ đủ 16 tuổi trở lên.
b) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
c) Nam, nữ đều từ đủ 18 tuổi trở lên.
d) Nam, nữ đều từ đủ 20 tuổi trở lên.
4. Ai là người có quyền yêu cầu hủy hôn?
a) Cha mẹ hai bên gia đình
b) Người làm chứng
c) Chính quyền địa phương
d) Hai bên nam nữ dự định kết hôn
5. Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, những hành vi nào bị nghiêm cấm trong hôn nhân?
a) Bạo lực gia đình
b) Ép buộc kết hôn, cưỡng ép quan hệ tình dục
c) Phân biệt đối xử với thành viên gia đình
d) Tất cả các hành vi trên
Cam kết không bạo lực gia đình
Quy định về chế độ hôn nhân tài sản
6. Chế độ hôn nhân tài sản là gì?
a) Quy định của pháp luật về sở hữu tài sản của vợ chồng.
b) Quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ của vợ chồng trong việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản.
c) Quy định của pháp luật về nghĩa vụ cấp dưỡng trong gia đình.
d) Quy định của pháp luật về quyền nuôi con sau khi ly hôn.
7. Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, chế độ tài sản nào được áp dụng khi vợ chồng không có thỏa thuận?
a) Chế độ tài sản riêng.
b) Chế độ tài sản chung.
c) Chế độ tài sản chung theo luật định.
d) Không có chế độ nào được áp dụng.
8. Tài sản nào sau đây là tài sản chung của vợ chồng?
a) Tài sản mà mỗi bên có trước khi kết hôn.
b) Tài sản mà mỗi bên được thừa kế, được tặng cho riêng mình trong thời kỳ hôn nhân.
c) Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của gia đình mà vợ chồng được tặng cho chung.
d) Tất cả các tài sản trên.
9. Vợ, chồng có quyền tự mình thực hiện các quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình trong trường hợp nào?
a) Khi có sự đồng ý bằng văn bản của người còn lại.
b) Khi việc định đoạt tài sản riêng đó gây thiệt hại đến lợi ích của gia đình.
c) Trong mọi trường hợp.
d) Khi việc định đoạt tài sản riêng đó không gây thiệt hại đến lợi ích của gia đình.
Quy định về ly hôn
10. Căn cứ để Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn là gì?
a) Vợ, chồng có yêu cầu; đã thỏa thuận về việc chia tài sản chung, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con.
b) Vợ, chồng có yêu cầu; đã thỏa thuận về việc chia tài sản chung.
c) Vợ, chồng có yêu cầu; đã thỏa thuận về việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con.
d) Vợ, chồng có yêu cầu.
11. Con chung dưới 36 tháng tuổi được ai trực tiếp nuôi dưỡng sau khi ly hôn?
a) Theo thỏa thuận của cha mẹ.
b) Theo yêu cầu của con.
c) Theo quyết định của Tòa án.
d) Theo nguyện vọng của ông bà nội.
12. Nghĩa vụ cấp dưỡng là gì?
a) Nghĩa vụ của cha mẹ có điều kiện phải cấp dưỡng cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật.
b) Nghĩa vụ của con đã thành niên, có khả năng lao động phải cấp dưỡng cho cha mẹ già yếu, không có khả năng lao động.
c) Cả a và b đều đúng.
d) Cả a và b đều sai.
Kết luận
Trên đây là một số câu hỏi trắc nghiệm về luật hôn nhân và gia đình. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn củng cố kiến thức và hiểu rõ hơn về các quy định của pháp luật liên quan đến hôn nhân và gia đình.
FAQ
1. Tôi có thể tìm hiểu thêm thông tin về luật hôn nhân và gia đình ở đâu?
Bạn có thể tham khảo thêm thông tin trên website của Bộ Tư pháp: tạp chí pháp luật và thực tiễn
2. Tôi có thể liên hệ với luật sư để được tư vấn về luật hôn nhân và gia đình ở đâu?
Bạn có thể liên hệ với các công ty luật hoặc luật sư chuyên về lĩnh vực hôn nhân và gia đình để được tư vấn.
3. Luật Hôn nhân và Gia đình có những thay đổi gì so với trước?
Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn có thể tham khảo bộ luật tths 2015.
Một số tình huống thường gặp câu hỏi
Tình huống 1: Vợ chồng tôi muốn ly hôn nhưng chưa thỏa thuận được về việc nuôi con. Chúng tôi phải làm gì?
Gợi ý: Tham khảo bài viết câu hỏi trắc nghiệm bài dân chủ và kỉ luật hoặc liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.
Tình huống 2: Tôi muốn tìm hiểu về quyền lợi của con cái sau khi cha mẹ ly hôn.
Gợi ý: Bạn có thể tìm hiểu thêm bài viết về bạn tiếp thu được gì từ luật giáo dục.
Gợi ý các câu hỏi khác
- Thủ tục kết hôn theo quy định của pháp luật như thế nào?
- Quyền và nghĩa vụ của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân là gì?
- Trách nhiệm của cha mẹ đối với con cái như thế nào?
Hãy liên hệ với chúng tôi qua Số Điện Thoại: 0936238633, Email: [email protected] hoặc đến địa chỉ: 408 An Tiêm, Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam. Đội ngũ chăm sóc khách hàng của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn 24/7.