Biên Bản Xử Lý Kỷ Luật Sa Thải: Quy Định và Hướng Dẫn Chi Tiết

Template for Disciplinary Action Report (Termination)

Biên bản xử lý kỷ luật sa thải là văn bản quan trọng trong quan hệ lao động, ghi nhận vi phạm và quyết định sa thải người lao động. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quy định pháp luật, cách thức lập biên bản và những lưu ý quan trọng.

Quy Định Pháp Luật về Biên Bản Xử Lý Kỷ Luật Sa Thải

Theo Bộ luật Lao động Việt Nam, sa thải là hình thức kỷ luật cao nhất áp dụng đối với người lao động. Để tiến hành sa thải hợp pháp, doanh nghiệp cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định tại Luật Lao động số 10/2019/QH14 và các văn bản hướng dẫn liên quan, đặc biệt là về việc lập biên bản xử lý kỷ luật.

Điều 96. Các hình thức kỷ luật quy định rõ ràng các hình thức kỷ luật lao động, trong đó sa thải là hình thức nặng nhất:

  1. Khi người lao động vi phạm kỷ luật lao động thì tùy theo mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật bằng một trong các hình thức sau đây:
    a) Khiển trách;
    b) Cảnh cáo;
    c) Giáng chức;
    d) Cách chức;
    đ) Sa thải.

Điều 125. Xử lý kỷ luật sa thải nêu rõ các trường hợp người sử dụng lao động có quyền sa thải người lao động:

  1. Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động bằng văn bản, sau khi đã thương lượng, thông báo bằng văn bản cho người lao động biết trước ít nhất 45 ngày đối với trường hợp hợp đồng lao động không xác định thời hạn; ít nhất 30 ngày đối với trường hợp hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên, trừ các trường hợp sau đây:
    a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động sau khi đã được đào tạo, bố trí lại công việc mà vẫn không hoàn thành yêu cầu công việc;
    b) Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau 01 tháng liên tục hoặc sau 05 tháng không liên tục trong thời hạn 01 năm mà không được sự đồng ý của người sử dụng lao động và người lao động không chứng minh được lý do;
    c) Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong 01 tháng hoặc tự ý bỏ việc từ 10 ngày cộng dồn trở lên trong 01 năm;
    d) Người lao động vi phạm quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động gây hậu quả nghiêm trọng hoặc vi phạm từ lần thứ 03 trở lên trong 01 năm đối với nội dung vi phạm quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động mà trong 02 lần vi phạm trước đó đã bị xử lý kỷ luật;
    đ) Người lao động vi phạm quy định của pháp luật về bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ mà người sử dụng lao động đã thông báo cho người lao động biết gây thiệt hại cho người sử dụng lao động;
    e) Người lao động bị kết án tù nhưng không phải là trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
    g) Trong thời hạn 12 tháng, người lao động bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên mà còn vi phạm;
    h) Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, sử dụng ma túy, chất kích thích hoặc tiết lộ bí mật của người sử dụng lao động gây thiệt hại đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động;
    i) Người lao động có hành vi gây gổ, đánh nhau trong giờ làm việc hoặc tại nơi làm việc;
    k) Người lao động lừa dối người sử dụng lao động khi giao kết hợp đồng lao động mà theo quy định của pháp luật thì hợp đồng lao động vô hiệu;
    l) Người lao động có hành vi lừa dối, ép buộc, dụ dỗ, cưỡng bức người khác làm việc cho mình hoặc cho người khác.

Việc lập biên bản xử lý kỷ luật sa thải phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và nội dung theo quy định của pháp luật. Sai sót trong quá trình này có thể dẫn đến việc sa thải không hợp pháp, gây thiệt hại cho cả doanh nghiệp và người lao động.

Hướng Dẫn Lập Biên Bản Xử Lý Kỷ Luật Sa Thải

Template for Disciplinary Action Report (Termination)Template for Disciplinary Action Report (Termination)

Biên bản xử lý kỷ luật sa thải là văn bản pháp lý quan trọng, cần được lập một cách chi tiết, chính xác và khách quan. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về nội dung và cách thức lập biên bản:

I. Phần đầu biên bản

  1. Tên biên bản: “BIÊN BẢN XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG” (viết hoa, in đậm, căn giữa).
  2. Thời gian, địa điểm lập biên bản: Ghi rõ ngày, giờ, địa điểm cụ thể.
  3. Thành phần tham dự:
    • Đại diện người sử dụng lao động (ghi rõ họ tên, chức vụ).
    • Đại diện người lao động (ghi rõ họ tên, chức vụ).
    • Người làm chứng (nếu có, ghi rõ họ tên, chức vụ).

II. Nội dung biên bản

  1. Sơ lược quá trình làm việc của người lao động: Ghi rõ thời gian bắt đầu làm việc, vị trí công việc, bộ phận.
  2. Mô tả chi tiết hành vi vi phạm của người lao động:
    • Nêu rõ thời gian, địa điểm, diễn biến sự việc.
    • Cung cấp bằng chứng chứng minh hành vi vi phạm (văn bản, hình ảnh, video…).
  3. Trình bày các quy định của pháp luật, nội quy lao động mà người lao động đã vi phạm:
    • Trích dẫn cụ thể điều, khoản trong các văn bản pháp luật, nội quy.
    • Liên hệ trực tiếp với hành vi vi phạm của người lao động.
  4. Kết luận về hình thức kỷ luật sa thải:
    • Nêu rõ lý do, căn cứ pháp lý áp dụng hình thức sa thải.
    • Thông báo thời điểm quyết định sa thải có hiệu lực.
  5. Quy định về quyền lợi, nghĩa vụ của người lao động sau khi bị sa thải:
    • Chế độ trợ cấp thôi việc, bảo hiểm thất nghiệp (nếu có).
    • Trách nhiệm bàn giao công việc, tài sản.
  6. Ý kiến của các bên tham dự:
    • Ghi nhận ý kiến, giải trình của người lao động (nếu có).
    • Cho phép các bên ký xác nhận vào biên bản.

III. Phần cuối biên bản

  1. Chữ ký của các bên tham dự:
    • Đại diện người sử dụng lao động.
    • Đại diện người lao động.
    • Người làm chứng (nếu có).
  2. Ghi chú:
    • Số lượng bản chính, bản sao.
    • Nơi lưu trữ biên bản.

Những Lưu Ý Quan Trọng Khi Lập Biên Bản Xử Lý Kỷ Luật Sa Thải

Common Mistakes in Disciplinary Action ReportsCommon Mistakes in Disciplinary Action Reports

Để đảm bảo tính pháp lý và tránh tranh chấp lao động, doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề quan trọng sau:

  1. Tuân thủ nghiêm ngặt quy định của pháp luật:
    • Áp dụng đúng các trường hợp được phép sa thải.
    • Thực hiện đầy đủ các bước theo quy trình xử lý kỷ luật.
  2. Lập biên bản chi tiết, rõ ràng, chính xác:
    • Sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu, tránh các thuật ngữ chuyên ngành.
    • Trình bày logic, mạch lạc, tránh viết tắt, viết thiếu ý.
    • Đảm bảo tính khách quan, tránh đưa cảm xúc cá nhân vào biên bản.
  3. Cung cấp đầy đủ bằng chứng chứng minh hành vi vi phạm:
    • Sử dụng các bằng chứng hợp pháp, có giá trị chứng minh.
    • Lưu trữ cẩn thận các bằng chứng để sử dụng khi cần thiết.
  4. Thực hiện đúng quy định về thời hiệu xử lý kỷ luật:
    • Không được xử lý kỷ luật quá thời hiệu quy định.
  5. Thông báo đầy đủ, kịp thời cho người lao động:
    • Giao trực tiếp biên bản cho người lao động.
    • Yêu cầu người lao động ký nhận vào biên bản.
    • Lưu trữ cẩn thận biên bản sau khi hoàn tất.

Kết Luận

Biên bản xử lý kỷ luật sa thải là văn bản quan trọng, đòi hỏi sự cẩn trọng và am hiểu pháp luật. Việc nắm vững quy định và thực hiện đúng quy trình lập biên bản sẽ giúp doanh nghiệp bảo vệ quyền lợi hợp pháp và hạn chế tối đa rủi ro tranh chấp lao động.

Câu hỏi thường gặp về biên bản xử lý kỷ luật sa thải:

  1. Người lao động có quyền từ chối ký vào biên bản xử lý kỷ luật sa thải hay không?
  2. Doanh nghiệp có thể sa thải người lao động mà không cần lập biên bản xử lý kỷ luật hay không?
  3. Thời hiệu xử lý kỷ luật sa thải là bao lâu?
  4. Người lao động có quyền khiếu nại quyết định sa thải của doanh nghiệp hay không?
  5. Vai trò của người làm chứng trong quá trình lập biên bản xử lý kỷ luật sa thải là gì?

Tìm hiểu thêm về các vấn đề pháp lý khác:

Hãy liên hệ với chúng tôi qua Số Điện Thoại: 0936238633, Email: [email protected] hoặc đến địa chỉ: 408 An Tiêm, Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam để được tư vấn và hỗ trợ 24/7.

Bạn cũng có thể thích...