Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 quy định tội danh “Gây rối trật tự công cộng” tại Điều 250. Vậy tội 250 Bộ luật Hình sự là gì? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin chi tiết về tội danh này, giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về hành vi vi phạm cũng như chế tài xử phạt theo quy định của pháp luật.
Tội 250 Bộ Luật Hình Sự Là Gì?
Theo quy định tại Điều 250 Bộ luật Hình sự 2015, tội gây rối trật tự công cộng được hiểu là hành vi gây mất trật tự an ninh, trật tự công cộng tại khu dân cư, cơ quan, tổ chức hoặc nơi công cộng. Hành vi này gây ảnh hưởng xấu đến an ninh trật tự, xâm phạm đến hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, gây tâm lý hoang mang, lo lắng cho người dân.
Các Hành Vi Bị Coi Là Phạm Tội 250
Để xác định một hành vi có cấu thành tội gây rối trật tự công cộng hay không, cần căn cứ vào các dấu hiệu sau:
- Hành vi khách quan:
- Đánh nhau, gây thương tích cho người khác.
- Hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác.
- Sử dụng vũ lực, đe dọa sử dụng vũ lực.
- Khống chế, bắt giữ người trái pháp luật.
- Gây cản trở giao thông nghiêm trọng.
- Cố ý gây tiếng động lớn, làm mất trật tự nơi công cộng.
- Hậu quả: Gây mất trật tự an ninh, trật tự công cộng tại khu dân cư, cơ quan, tổ chức hoặc nơi công cộng.
- Mặt chủ quan: Phạm tội do cố ý.
Mức Hình Phạt Cho Tội Gây Rối Trật Tự Công Cộng
Mức hình phạt cho tội gây rối trật tự công cộng được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 245 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 như sau:
- Phạt cảnh cáo
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
- Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm
- Phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm
Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt bổ sung một trong các hình phạt sau đây:
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
- Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm
Các Trường Hợp Tăng Nặng Hình Phạt
Đối với tội gây rối trật tự công cộng, trong một số trường hợp có tính chất nghiêm trọng hơn, người phạm tội có thể bị áp dụng hình phạt nặng hơn. Cụ thể:
- Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
- Có tổ chức
- Lợi dụng lễ hội, diễu hành, tụ tập đông người
- Gây cản trở giao thông nghiêm trọng
- Gây thiệt hại về tài sản từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng
- Gây dư luận xấu, gây hoang mang trong quần chúng nhân dân
- Tái phạm nguy hiểm
- Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:
- Dùng vũ khí quân dụng nguy hiểm
- Gây thương tích cho người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên
- Gây thiệt hại về tài sản 200.000.000 đồng trở lên
- Phạm tội 02 lần trở lên
Một Số Vấn Đề Thường Gặp Về Tội Gây Rối Trật Tự Công Cộng
Câu hỏi 1: Việc tụ tập đông người để phản đối, biểu tình có bị coi là phạm tội 250?
Trả lời: Việc tụ tập đông người để phản đối, biểu tình chỉ bị coi là phạm tội gây rối trật tự công cộng khi hành vi đó gây mất trật tự an ninh, trật tự công cộng, gây ảnh hưởng xấu đến an ninh trật tự, xâm phạm đến hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, gây tâm lý hoang mang, lo lắng cho người dân. Ngược lại, nếu việc tụ tập đông người được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật thì không bị coi là phạm tội.
Câu hỏi 2: Người chứng kiến hành vi gây rối trật tự công cộng có trách nhiệm gì?
Trả lời: Người chứng kiến hành vi gây rối trật tự công cộng có trách nhiệm báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền gần nhất; cung cấp thông tin, tài liệu, đồ vật liên quan đến vụ việc theo yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền.
Câu hỏi 3: Người bị hại do hành vi gây rối trật tự công cộng có quyền gì?
Trả lời: Người bị hại do hành vi gây rối trật tự công cộng có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền khởi tố vụ án hình sự, khởi tố bị can đối với hành vi vi phạm pháp luật; yêu cầu Tòa án ra quyết định công nhận mình là bị hại, yêu cầu bồi thường thiệt hại…
Kết Luận
Tội gây rối trật tự công cộng (Điều 250 Bộ luật Hình sự) là tội danh nghiêm trọng, xâm phạm trật tự an toàn xã hội. Hiểu rõ về quy định pháp luật liên quan đến tội danh này sẽ giúp mỗi cá nhân nâng cao ý thức chấp hành pháp luật, phòng ngừa vi phạm và bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình.
Bạn muốn tìm hiểu thêm về các quy định pháp luật liên quan đến tiền lương? Hãy tham khảo bài viết Các văn bản pháp luật quy định về tiền lương.
Câu Hỏi Thường Gặp
1. Hành vi nào cấu thành tội gây rối trật tự công cộng?
2. Mức hình phạt cho tội gây rối trật tự công cộng là gì?
3. Khi nào hình phạt cho tội gây rối trật tự công cộng được tăng nặng?
4. Người chứng kiến hành vi gây rối trật tự công cộng có trách nhiệm gì?
5. Người bị hại bởi hành vi gây rối trật tự công cộng có quyền lợi gì?
Bạn Cần Hỗ Trợ?
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần hỗ trợ về các vấn đề pháp lý, hãy liên hệ với chúng tôi:
- Số Điện Thoại: 0936238633
- Email: [email protected]
- Địa chỉ: 408 An Tiêm, Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam
Đội ngũ của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn 24/7.