Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là một phần không thể thiếu trong hoạt động thương mại quốc tế. Tại Việt Nam, hai luật quan trọng chi phối lĩnh vực này là Luật Thuế Xuất Khẩu 2016 và Luật Thuế Nhập Khẩu 2016 được đăng tải trên Thuvienphapluat. Bài viết này sẽ đi sâu vào phân tích những điểm chính của hai luật này, giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quan và vận dụng hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của mình.
Luật Thuế Xuất Khẩu 2016: Những Điểm Chính Cần Lưu Ý
Luật Thuế Xuất Khẩu 2016 được Quốc Hội thông qua ngày 06/04/2016 và có hiệu lực từ 01/01/2017. Luật này thay thế cho Luật Thuế Xuất Khẩu, Thuế Nhập Khẩu năm 2005 và các văn bản sửa đổi, bổ sung. Dưới đây là một số điểm chính cần lưu ý:
1. Đối Tượng Chịu Thuế:
- Hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu.
- Hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa vận chuyển hoặc gửi từ lãnh thổ Việt Nam ra nước ngoài, bao gồm cả hàng hóa bán cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài nhưng tiêu thụ tại Việt Nam.
2. Đối Tượng Miễn Thuế:
Luật cũng quy định rõ các trường hợp được miễn thuế xuất khẩu, bao gồm:
- Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu;
- Hàng hóa xuất khẩu là tài sản di chuyển của cá nhân khi thay đổi cư trú;
- Hàng hóa xuất khẩu để cứu trợ khẩn cấp;
- Một số loại hàng hóa khác theo quy định của Chính phủ.
3. Mức Thuế, Biểu Thuế Xuất Khẩu:
Luật Thuế Xuất Khẩu 2016 quy định hai loại thuế suất là thuế suất theo tỷ lệ phần trăm trên giá tính thuế và thuế suất tuyệt đối. Biểu thuế xuất khẩu được ban hành kèm theo Luật này và được cập nhật định kỳ theo quy định của pháp luật.
Luật Thuế Nhập Khẩu 2016: Toàn Cảnh Về Thuế Nhập Khẩu
Luật Thuế Nhập Khẩu 2016 cũng được Quốc hội thông qua ngày 06/04/2016 và có hiệu lực từ 01/01/2017. Luật này thay thế cho Luật Thuế Xuất Khẩu, Thuế Nhập Khẩu năm 2005 và các văn bản sửa đổi, bổ sung. Dưới đây là một số điểm chính cần lưu ý:
1. Đối Tượng Nộp Thuế:
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa là đối tượng nộp thuế nhập khẩu.
- Hàng hóa nhập khẩu là hàng hóa vận chuyển hoặc gửi từ nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam, kể cả trường hợp được tiêu thụ ngay tại chỗ.
2. Các Trường Hợp Miễn Thuế:
Luật cũng quy định rõ các trường hợp được miễn thuế nhập khẩu, bao gồm:
- Hàng hóa nhập khẩu để quá cảnh, chuyển khẩu;
- Hàng hóa nhập khẩu là tài sản di chuyển của cá nhân khi thay đổi cư trú;
- Hàng hóa nhập khẩu để cứu trợ khẩn cấp;
- Một số loại hàng hóa khác theo quy định của Chính phủ.
3. Mức Thuế, Biểu Thuế Nhập Khẩu:
Tương tự như Luật Thuế Xuất Khẩu, Luật Thuế Nhập Khẩu 2016 quy định hai loại thuế suất là thuế suất theo tỷ lệ phần trăm trên giá tính thuế và thuế suất tuyệt đối. Biểu thuế nhập khẩu được ban hành kèm theo Luật này và được cập nhật định kỳ theo quy định của pháp luật.
Thuvienphapluat: Nguồn Tra Cứu Pháp Luật Uy Tín
Để tra cứu chi tiết nội dung của 2 Luật Thuế Xuất Khẩu Thuế Nhập Khẩu 2016 cũng như các văn bản pháp luật liên quan, bạn đọc có thể truy cập vào website Thuvienphapluat – một trong những website cung cấp thông tin pháp luật uy tín nhất tại Việt Nam.
Kết Luận
Hiểu rõ về Luật Thuế Xuất Khẩu Thuế Nhập Khẩu 2016 là điều cần thiết đối với các doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu. Việc nắm vững các quy định của pháp luật sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí, nâng cao hiệu quả kinh doanh và tránh được những rủi ro pháp lý không đáng có.