Bài Tập Định Luật Ôm Lớp 11 Có Lời Giải

Bài tập định luật ôm cơ bản

Bài Tập định Luật ôm Lớp 11 Có Lời Giải là tài liệu quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức vật lý cơ bản. Định luật Ôm là một trong những định luật nền tảng của điện học, mô tả mối quan hệ giữa hiệu điện thế, cường độ dòng điện và điện trở trong một mạch điện. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những bài tập định luật ôm lớp 11 có lời giải chi tiết, từ dễ đến khó, giúp bạn ôn tập và nâng cao kiến thức.

Hiểu Rõ Định Luật Ôm

Định luật Ôm phát biểu rằng cường độ dòng điện đi qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn. Công thức biểu diễn định luật Ôm là I = U/R, trong đó I là cường độ dòng điện (đơn vị Ampe), U là hiệu điện thế (đơn vị Vôn) và R là điện trở (đơn vị Ôm). Việc hiểu rõ công thức này là chìa khóa để giải quyết các bài tập liên quan.

Bài Tập Định Luật Ôm Cơ Bản

Dưới đây là một số bài tập định luật ôm lớp 11 có lời giải cơ bản, giúp bạn làm quen với cách áp dụng công thức:

  • Bài 1: Một dây dẫn có điện trở 10 Ôm, được mắc vào hiệu điện thế 20V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.

Lời giải: Áp dụng công thức I = U/R, ta có I = 20V / 10 Ôm = 2A.

  • Bài 2: Một bóng đèn có cường độ dòng điện chạy qua là 0.5A khi được mắc vào nguồn điện 12V. Tính điện trở của bóng đèn.

Lời giải: Từ công thức I = U/R, suy ra R = U/I. Vậy R = 12V / 0.5A = 24 Ôm.

Bài tập định luật ôm cơ bảnBài tập định luật ôm cơ bản

Bài Tập Định Luật Ôm Nâng Cao

Sau khi nắm vững các bài tập cơ bản, chúng ta sẽ chuyển sang các bài tập định luật ôm lớp 11 có lời giải nâng cao hơn, liên quan đến mạch điện phức tạp hơn:

  • Bài 3: Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 10 Ôm và R2 = 20 Ôm mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 30V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.

Lời giải: Điện trở tương đương của mạch nối tiếp là Rtđ = R1 + R2 = 10 + 20 = 30 Ôm. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = U/Rtđ = 30V/30 Ôm = 1A. Vì mạch nối tiếp nên cường độ dòng điện qua mỗi điện trở đều bằng cường độ dòng điện mạch chính, tức là I1 = I2 = 1A. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là U1 = I1 R1 = 1A 10 Ôm = 10V. Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là U2 = I2 R2 = 1A 20 Ôm = 20V.

  • Bài 4: Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 15 Ôm và R2 = 10 Ôm mắc song song. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 2A. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.

Lời giải: Điện trở tương đương của mạch song song là 1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2 = 1/15 + 1/10 = 1/6. Vậy Rtđ = 6 Ôm. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = I Rtđ = 2A 6 Ôm = 12V. Vì mạch song song nên hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở đều bằng hiệu điện thế mạch chính, tức là U1 = U2 = 12V. Cường độ dòng điện qua R1 là I1 = U1/R1 = 12V/15 Ôm = 0.8A. Cường độ dòng điện qua R2 là I2 = U2/R2 = 12V/10 Ôm = 1.2A.

Bài tập định luật ôm nâng caoBài tập định luật ôm nâng cao

Kết luận

Bài tập định luật ôm lớp 11 có lời giải là phần không thể thiếu trong quá trình học tập môn Vật lý. Hiểu rõ định luật Ôm và luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán điện học một cách hiệu quả.

FAQ

  1. Định luật Ôm áp dụng cho loại mạch điện nào?
  2. Công thức tính điện trở tương đương của mạch nối tiếp là gì?
  3. Công thức tính điện trở tương đương của mạch song song là gì?
  4. Đơn vị của cường độ dòng điện là gì?
  5. Đơn vị của điện trở là gì?
  6. Đơn vị của hiệu điện thế là gì?
  7. Làm thế nào để phân biệt mạch nối tiếp và mạch song song?

Gợi ý các bài viết khác có trong web: Luật Chơi Bóng Đá.

Khi cần hỗ trợ hãy liên hệ Số Điện Thoại: 0936238633, Email: [email protected] Hoặc đến địa chỉ: 408 An Tiêm, Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam. Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7.

Bạn cũng có thể thích...