Bình Luận Điều 323 Bộ Luật Hình Sự 2015: Tội Chống Người Thi Hành Công Vụ

Hành vi chống người thi hành công vụ

Điều 323 Bộ luật Hình sự năm 2015 quy định về Tội chống người thi hành công vụ, nhằm bảo vệ hoạt động đúng đắn của người thi hành công vụ, trật tự quản lý hành chính nhà nước. Vậy tội danh này được hiểu như thế nào, hình phạt ra sao và những vấn đề liên quan cần lưu ý là gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về điều luật quan trọng này.

Chống Người Thi Hành Công Vụ Là Gì?

Theo quy định tại Điều 323 Bộ luật Hình sự 2015, tội chống người thi hành công vụ được hiểu là hành vi dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn cản trở người thi hành công vụ thi hành công vụ hoặc trả thù người thi hành công vụ.

Có thể hiểu đơn giản, người phạm tội sẽ sử dụng các biện pháp trái pháp luật như vũ lực, đe dọa hoặc lạm dụng quyền hạn của bản thân để ngăn cản hoặc trả thù người thi hành công vụ.

Hành vi chống người thi hành công vụHành vi chống người thi hành công vụ

Các Hành Vi Bị Coi Là Chống Người Thi Hành Công Vụ

Để xác định hành vi có cấu thành tội chống người thi hành công vụ hay không, cần căn cứ vào các dấu hiệu sau đây:

  1. Chủ thể của tội phạm: Là người có năng lực trách nhiệm hình sự, đủ 16 tuổi trở lên và không thuộc các trường hợp được miễn trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
  2. Khách thể của tội phạm: Là trật tự quản lý hành chính nhà nước, cụ thể là hoạt động đúng đắn của người thi hành công vụ.
  3. Mặt khách quan của tội phạm: Bao gồm các hành vi:
    • Dùng vũ lực.
    • Đe dọa dùng vũ lực.
    • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn.
  4. Mặt chủ quan của tội phạm: Là lỗi cố ý, người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, có thể gây cản trở hoạt động đúng đắn của người thi hành công vụ, xâm phạm trật tự quản lý hành chính nhà nước nhưng vẫn thực hiện.

Các Mức Hình Phạt Của Tội Chống Người Thi Hành Công Vụ

Tùy thuộc vào tính chất, mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, người phạm tội có thể bị áp dụng một trong các hình phạt sau:

  • Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm: Áp dụng đối với trường hợp phạm tội thuộc một trong các trường hợp:
    • Phạm tội có tổ chức.
    • Phạm tội nhiều lần.
    • Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
  • Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: Áp dụng đối với trường hợp phạm tội thuộc một trong các trường hợp:
    • Phạm tội gây thương tích hoặc tổn hại sức khỏe cho người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%.
    • Phạm tội gây thiệt hại về tài sản từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng.
  • Phạt tù từ 05 năm đến 15 năm: Áp dụng đối với trường hợp phạm tội thuộc một trong các trường hợp:
    • Phạm tội gây thương tích hoặc tổn hại sức khỏe cho người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể trên 60%.
    • Phạm tội gây thiệt hại về tài sản 200.000.000 đồng trở lên.
  • Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình: Áp dụng đối với trường hợp phạm tội thuộc một trong các trường hợp:
    • Người phạm tội giết người.
    • Phạm tội có tính chất côn đồ.
    • Gây hậu quả rất nghiêm trọng.
    • Xâm phạm nghiêm trọng đến an ninh quốc gia.

Hình phạt cho tội chống người thi hành công vụHình phạt cho tội chống người thi hành công vụ

Một Số Vấn Đề Cần Lưu Ý

  • Phân biệt tội chống người thi hành công vụ với các tội danh khác: Cần phân biệt rõ tội danh này với các tội danh tương tự như Gây rối trật tự công cộng, Cố ý gây thương tích, Chống đối lệnh của người thi hành công vụ… để xác định đúng tội danh, áp dụng hình phạt cho phù hợp.
  • Vai trò của người thi hành công vụ: Người thi hành công vụ cần thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, không được lạm quyền, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi cá nhân.

Kết Luận

Điều 323 Bộ luật Hình sự 2015 là điều luật quan trọng nhằm bảo vệ hoạt động đúng đắn của người thi hành công vụ, trật tự quản lý hành chính nhà nước. Hiểu rõ quy định của pháp luật về tội chống người thi hành công vụ sẽ giúp mỗi cá nhân nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật, phòng ngừa vi phạm pháp luật và bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình.

Câu Hỏi Thường Gặp

1. Người nào được coi là người thi hành công vụ?

Người thi hành công vụ được hiểu là người cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc trong cơ quan nhà nước, người được giao nhiệm vụ thực hiện công vụ theo quy định của pháp luật.

2. Hành vi chống đối bằng lời nói có bị coi là tội chống người thi hành công vụ không?

Hành vi chống đối bằng lời nói, không sử dụng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực có thể bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

3. Tôi có thể tố cáo hành vi chống người thi hành công vụ ở đâu?

Bạn có thể tố cáo hành vi chống người thi hành công vụ đến cơ quan công an gần nhất hoặc Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.

Bạn Cần Hỗ Trợ?

Nếu bạn cần hỗ trợ thêm về vấn đề pháp lý liên quan đến tội chống người thi hành công vụ, hãy liên hệ với chúng tôi:

  • Số Điện Thoại: 0936238633
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: 408 An Tiêm, Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam.

Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7 sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Bạn cũng có thể thích...