Giải Mã Điều 65 Bộ Luật Hình Sự 2015: Từ A đến Z

Miễn Trách Nhiệm Hình Sự

Điều 65 Bộ Luật Hình Sự 2015 là một trong những quy định quan trọng liên quan đến việc miễn trách nhiệm hình sự. Nội dung bài viết này sẽ giải thích chi tiết về điều luật này, giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về các trường hợp được miễn trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Miễn Trách Nhiệm Hình Sự Là Gì?

Miễn trách nhiệm hình sự là việc người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội, tuy đủ yếu tố cấu thành tội phạm nhưng không bị coi là phạm tội và không bị xử lý hình sự. Điều này xuất phát từ việc xét thấy hành vi tuy có tính chất nguy hiểm nhưng không đáng để xử lý hình sự. Thay vào đó, người thực hiện hành vi có thể bị áp dụng các biện pháp xử lý khác như hành chính, kỷ luật…

Điều 65 Bộ Luật Hình Sự 2015 Quy Định Những Trường Hợp Nào Được Miễn Trách Nhiệm Hình Sự?

Điều 65 Bộ Luật Hình Sự 2015 quy định ba trường hợp được miễn trách nhiệm hình sự:

  • Trường hợp 1: Người thực hiện hành vi phạm tội trong trường hợp kém hiểu biết về pháp luật.
  • Trường hợp 2: Người thực hiện hành vi phạm tội trong trường hợp tâm thần.
  • Trường hợp 3: Người phạm tội ít nghiêm trọng, chưa gây thiệt hại hoặc thiệt hại không lớn, đã tự nguyện sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại và được người bị hại hoặc đại diện hợp pháp của người bị hại đồng ý.

Miễn Trách Nhiệm Hình SựMiễn Trách Nhiệm Hình Sự

Phân Tích Chi Tiết Các Trường Hợp Miễn Trách Nhiệm Hình Sự Theo Điều 65 Bộ Luật Hình Sự 2015

1. Miễn Trách Nhiệm Hình Sự Đối Với Người Kém Hiểu Biết Pháp Luật

Điều kiện áp dụng:

  • Người thực hiện hành vi phạm tội do hạn chế về nhận thức hoặc điều kiện sống mà không nhận thức được hoặc nhận thức không đầy đủ về tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi.
  • Hành vi phạm tội thuộc loại ít nghiêm trọng hoặc nghiêm trọng.
  • Chưa gây thiệt hại hoặc đã gây thiệt hại nhưng không lớn.

Ví dụ:

Một người dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu, vùng xa, do hạn chế về nhận thức và điều kiện tiếp cận thông tin pháp luật, đã chặt phá rừng phòng hộ để lấy củi. Hành vi này đã cấu thành tội phạm hủy hoại rừng. Tuy nhiên, xét thấy người này kém hiểu biết pháp luật, hành vi chưa gây thiệt hại lớn, nên có thể được miễn trách nhiệm hình sự.

Kém Hiểu Biết Pháp LuậtKém Hiểu Biết Pháp Luật

2. Miễn Trách Nhiệm Hình Sự Đối Với Người Thực Hiện Hành Vi Phạm Tội Trong Trường Hợp Tâm Thần

Điều kiện áp dụng:

  • Người thực hiện hành vi phạm tội trong khi đang mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.
  • Hành vi phạm tội xảy ra trong lúc người đó bị bệnh.

Ví dụ:

Một người mắc chứng hoang tưởng, trong cơn hoang tưởng đã dùng dao tấn công người khác. Hành vi này đã cấu thành tội phạm cố ý gây thương tích. Tuy nhiên, do người này thực hiện hành vi trong lúc bị bệnh tâm thần, mất khả năng nhận thức và điều khiển hành vi, nên có thể được miễn trách nhiệm hình sự.

3. Miễn Trách Nhiệm Hình Sự Đối Với Người Phạm Tội Ít Nghiêm Trọng

Điều kiện áp dụng:

  • Người phạm tội ít nghiêm trọng.
  • Chưa gây thiệt hại hoặc thiệt hại không lớn.
  • Đã tự nguyện sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại.
  • Được người bị hại hoặc đại diện hợp pháp của người bị hại đồng ý.

Ví dụ:

A và B xảy ra cãi vã, xô xát. A đã dùng tay tát vào mặt B, khiến B bị thương nhẹ. Hành vi của A cấu thành tội phạm cố ý gây thương tích. Tuy nhiên, hành vi của A thuộc loại ít nghiêm trọng, A đã tự nguyện xin lỗi và bồi thường thiệt hại cho B, B đã đồng ý tha thứ cho A, nên A có thể được miễn trách nhiệm hình sự.

Tội Ít Nghiêm TrọngTội Ít Nghiêm Trọng

Kết Luận

Điều 65 Bộ Luật Hình Sự 2015 là quy định quan trọng thể hiện tính nhân văn của pháp luật hình sự Việt Nam. Việc áp dụng Điều 65 cần đảm bảo chính xác, khách quan, toàn diện các căn cứ, điều kiện để tránh bỏ lọt tội phạm hoặc làm oan người vô tội.

Để hiểu rõ hơn về điều 365 bộ luật hình sự hoặc các quy định pháp luật khác, bạn đọc có thể tham khảo thêm bìa bộ luật dân sự 2015, điểm mới luật tố tụng hành chính 2015, bộ luật hình sự nă 2015, bộ luật dân sự số 91 2015 qh13 kỳ họp.

Câu Hỏi Thường Gặp

1. Người say rượu thực hiện hành vi phạm tội có được miễn trách nhiệm hình sự?

2. Trẻ em phạm tội có được miễn trách nhiệm hình sự?

3. Thủ tục miễn trách nhiệm hình sự được quy định như thế nào?

4. Người được miễn trách nhiệm hình sự có bị áp dụng biện pháp tư pháp khác không?

5. Làm thế nào để chứng minh được mình thuộc trường hợp được miễn trách nhiệm hình sự?

Bạn cần hỗ trợ pháp lý?

Liên hệ ngay với chúng tôi:

  • Số Điện Thoại: 0936238633
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: 408 An Tiêm, Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam.

Chúng tôi có đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, sẵn sàng hỗ trợ bạn 24/7!

Bạn cũng có thể thích...