Chế Độ ốm Dài Ngày Theo Luật 71: Quy Định Mới Nhất

Chế độ ốm dài ngày

Chế độ ốm Dài Ngày Theo Luật 71 là vấn đề được nhiều người lao động quan tâm, đặc biệt trong bối cảnh dịch bệnh diễn biến phức tạp. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về luật ốm đau theo quy định mới nhất, giúp bạn hiểu rõ quyền lợi của mình.

Thế Nào Là Chế Độ Ốm Dài Ngày?

Theo Luật Bảo hiểm Xã hội năm 2014 và Nghị định 115/2015/NĐ-CP, chế độ ốm dài ngày được áp dụng khi người lao động đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Tham gia bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên.
  • Nghỉ việc để điều trị bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.
  • Có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền.

Chế độ ốm dài ngàyChế độ ốm dài ngày

Quy Định Về Thời Gian Hưởng Chế Độ Ốm Dài Ngày

Thời gian hưởng chế độ ốm dài ngày được tính dựa trên thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội và mức độ nghiêm trọng của bệnh:

  • Dưới 20 năm đóng bảo hiểm: Thời gian hưởng tối đa là 12 tháng cho mỗi lần ốm đau và không quá 30 tháng trong thời gian 3 năm liên tục.
  • Từ 20 năm đóng bảo hiểm trở lên: Thời gian hưởng tối đa là 18 tháng cho mỗi lần ốm đau và không quá 36 tháng trong thời gian 4 năm liên tục.

Mức Hưởng Chế Độ Ốm Dài Ngày

Mức hưởng chế độ ốm dài ngày được tính bằng 60% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

Ví dụ: Anh A có mức lương đóng bảo hiểm xã hội 6 tháng gần nhất là 10 triệu đồng/tháng. Khi anh A nghỉ ốm dài ngày, mức hưởng chế độ sẽ là 6 triệu đồng/tháng (10 triệu x 60%).

Thủ Tục Xin Hưởng Chế Độ Ốm Dài Ngày

Để được hưởng chế độ ốm dài ngày, người lao động cần thực hiện các thủ tục sau:

  1. Nộp đơn đề nghị hưởng chế độ ốm đau cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi người lao động đang tham gia bảo hiểm.
  2. Giấy ra viện hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội do cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền cấp.
  3. Các giấy tờ khác theo quy định (nếu có).

Thủ tục xin hưởng chế độThủ tục xin hưởng chế độ

Những Lưu Ý Quan Trọng

  • Người lao động cần thông báo cho người sử dụng lao động biết về việc nghỉ ốm dài ngày trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nghỉ việc.
  • Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ ốm dài ngày phải được nộp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nghỉ việc ghi trên giấy ra viện hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.
  • Trường hợp người lao động không đủ điều kiện hưởng chế độ ốm dài ngày, có thể xem xét các chế độ khác như trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm,…

Câu Hỏi Thường Gặp

1. Tôi bị tai nạn lao động, vậy có được hưởng chế độ ốm dài ngày không?

  • Trường hợp bị tai nạn lao động, bạn sẽ được hưởng chế độ tai nạn lao động chứ không phải chế độ ốm dài ngày.

2. Tôi nghỉ việc do mắc bệnh hiểm nghèo, vậy có được hưởng chế độ ốm dài ngày không?

  • Bạn cần kiểm tra xem bệnh hiểm nghèo của mình có thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành hay không. Nếu có, bạn sẽ được hưởng chế độ ốm dài ngày.

Tình Huống Thường Gặp

Tình huống: Chị B làm việc tại công ty X được 2 năm và tham gia đầy đủ bảo hiểm xã hội. Chị B không may mắc bệnh ung thư và phải nghỉ việc để điều trị.

Câu hỏi: Chị B có được hưởng chế độ ốm dài ngày không? Thời gian và mức hưởng là bao nhiêu?

Trả lời:

  • Bệnh ung thư thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, do đó chị B đủ điều kiện hưởng chế độ ốm dài ngày.
  • Do chị B tham gia bảo hiểm xã hội dưới 20 năm, thời gian hưởng chế độ tối đa là 12 tháng.
  • Mức hưởng chế độ ốm dài ngày của chị B sẽ được tính bằng 60% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của 6 tháng liền kề trước khi chị B nghỉ việc.

Bài Viết Liên Quan

Kết Luận

Hiểu rõ về chế độ ốm dài ngày theo Luật 71 là điều cần thiết để người lao động bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình.

Nếu bạn cần hỗ trợ thêm về chế độ ốm dài ngày hoặc các vấn đề pháp lý khác, hãy liên hệ Số Điện Thoại: 0936238633, Email: [email protected] Hoặc đến địa chỉ: 408 An Tiêm, Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam. Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7.

Bạn cũng có thể thích...