Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử

Bài Tập Định Luật Bảo Toàn Electron Lớp 11: Nắm Chắc Kiến Thức, Vận Dụng Thành Thạo

bởi

trong

Định luật bảo toàn electron là một trong những khái niệm quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 11, là nền tảng để giải quyết các bài tập liên quan đến phản ứng oxi hóa – khử. Việc nắm vững định luật này không chỉ giúp học sinh đạt điểm cao trong các kỳ thi mà còn rèn luyện tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn kiến thức chi tiết về định luật bảo toàn electron, phương pháp giải các dạng bài tập thường gặp, kèm theo ví dụ minh họa cụ thể.

Định Luật Bảo Toàn Electron Là Gì?

Định luật bảo toàn electron khẳng định rằng: Trong một phản ứng hóa học, tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.

Nói cách khác, electron không tự sinh ra hay mất đi mà chỉ di chuyển từ nguyên tử, phân tử này sang nguyên tử, phân tử khác.

Phương Pháp Giải Bài Tập Định Luật Bảo Toàn Electron Lớp 11

Để giải quyết hiệu quả các Bài Tập định Luật Bảo Toàn Electron Lớp 11, học sinh có thể áp dụng phương pháp sau:

  1. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng. Lưu ý:
    • Số oxi hóa của đơn chất luôn bằng 0.
    • Số oxi hóa của ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
    • Tổng số oxi hóa của các nguyên tố trong một phân tử bằng 0.
    • Tổng số oxi hóa của các nguyên tố trong một ion đa nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
  2. Xác định chất khử và chất oxi hóa:
    • Chất khử là chất có số oxi hóa tăng sau phản ứng (bị oxi hóa).
    • Chất oxi hóa là chất có số oxi hóa giảm sau phản ứng (bị khử).
  3. Viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử.
  4. Cân bằng electron cho hai quá trình bằng cách nhân chéo hệ số sao cho số electron nhường bằng số electron nhận.
  5. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử dựa vào hệ số đã cân bằng ở bước 4.

Các Dạng Bài Tập Định Luật Bảo Toàn Electron Lớp 11 Và Ví Dụ Minh Họa

Dưới đây là một số dạng bài tập định luật bảo toàn electron thường gặp trong chương trình Hóa học lớp 11:

Dạng 1: Cân Bằng Phản Ứng Oxi Hóa – Khử

Ví dụ: Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Giải:

  1. Xác định số oxi hóa:
    • Fe: 0
    • H: +1
    • S: +6 (trong H2SO4) và +4 (trong SO2)
    • O: -2
  2. Xác định chất khử và chất oxi hóa:
    • Fe là chất khử (số oxi hóa tăng từ 0 lên +3).
    • H2SO4 là chất oxi hóa (số oxi hóa của S giảm từ +6 xuống +4).
  3. Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử:
    • Oxi hóa: Fe → Fe3+ + 3e
    • Khử: S+6 + 2e → S+4
  4. Cân bằng electron:
    • Nhân 2 vào quá trình oxi hóa, nhân 3 vào quá trình khử:
      • 2Fe → 2Fe3+ + 6e
      • 3S+6 + 6e → 3S+4
  5. Cân bằng phản ứng:
    • 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Cân bằng phản ứng oxi hóa - khửCân bằng phản ứng oxi hóa – khử

Dạng 2: Tính Toán Theo Phương Trình Phản Ứng

Ví dụ: Cho 11,2 gam Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng. Tính thể tích khí NO (đktc) sinh ra, biết NO là sản phẩm khử duy nhất.

Giải:

  1. Viết phương trình phản ứng:

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

  1. Tính số mol Fe: nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol

  2. Theo phương trình phản ứng: 1 mol Fe tạo ra 1 mol NO

                                                  0,2 mol Fe tạo ra 0,2 mol NO
  3. Tính thể tích khí NO: VNO = 0,2 * 22,4 = 4,48 lít

Dạng 3: Xác Định Lượng Chất Trong Hỗn Hợp

Ví dụ: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m.

Giải:

  1. Viết phương trình phản ứng:

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

  1. Tính số mol NO: nNO = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol

  2. Đặt số mol Fe và Cu lần lượt là x và y:

  • Theo phương trình phản ứng:
    • nNO (từ Fe) = x mol
    • nNO (từ Cu) = 2y/3 mol
  • Ta có hệ phương trình:
    • x + 2y/3 = 0,1
    • 56x + 64y = 10
  1. Giải hệ phương trình tìm x và y: x = 0,1 mol, y = 0,05 mol

  2. Tính khối lượng muối khan: m = mFe(NO3)3 + mCu(NO3)2 = 0,1242 + 0,05188 = 33,6 gam

Xác định lượng chất trong hỗn hợpXác định lượng chất trong hỗn hợp

Kết Luận

Bài viết đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về định luật bảo toàn electron và phương pháp giải bài tập định luật bảo toàn electron lớp 11. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập môn Hóa học.

Câu Hỏi Thường Gặp

  1. Khi nào thì áp dụng định luật bảo toàn electron?

    • Định luật bảo toàn electron được áp dụng để cân bằng phản ứng oxi hóa – khử và tính toán theo phương trình phản ứng oxi hóa – khử.
  2. Làm thế nào để xác định nhanh chất khử và chất oxi hóa?

    • Chất khử là chất có số oxi hóa tăng sau phản ứng, còn chất oxi hóa là chất có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
  3. Có những phương pháp nào để cân bằng phản ứng oxi hóa – khử?

    • Có hai phương pháp thường dùng để cân bằng phản ứng oxi hóa – khử là phương pháp thăng bằng electron và phương pháp ion – electron.

Bạn Cần Hỗ Trợ?

Nếu bạn cần hỗ trợ thêm về luật chơi bóng đá hoặc bất kỳ vấn đề nào khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi:

  • Số Điện Thoại: 0936238633
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: 408 An Tiêm, Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam.

Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7 sẵn sàng hỗ trợ bạn.