Bài tập sinh học 12: Quy luật di truyền – Nắm vững kiến thức, chinh phục điểm cao

Bạn đang ôn thi học kỳ 2 môn sinh học lớp 12 và đang gặp khó khăn với phần bài tập về quy luật di truyền? Đừng lo lắng, bài viết này sẽ giúp bạn củng cố kiến thức, làm chủ các dạng bài tập phổ biến, từ đó tự tin đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới!

1. Tổng quan về quy luật di truyền

Quy luật di truyền là một phần quan trọng trong chương trình sinh học lớp 12, là nền tảng để hiểu rõ các hiện tượng di truyền và biến dị ở sinh vật.

1.1. Các quy luật di truyền cơ bản

  • Quy luật phân ly: Các alen của một gen phân li về các giao tử khác nhau, mỗi giao tử chỉ mang một alen.
  • Quy luật phân ly độc lập: Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau sẽ phân ly độc lập với nhau trong quá trình giảm phân.

1.2. Các dạng bài tập về quy luật di truyền

  • Bài tập xác định kiểu gen, kiểu hình: Dựa vào thông tin về kiểu hình của bố mẹ, đời con để suy luận kiểu gen, kiểu hình của các cá thể.
  • Bài tập lai phân tích: Lai cơ thể có kiểu gen cần xác định với cơ thể đồng hợp lặn để xác định kiểu gen của cơ thể đó.
  • Bài tập lai hai tính trạng: Xác định kiểu gen, kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình của đời con trong phép lai hai cặp gen.
  • Bài tập liên kết gen: Xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể, tính tần số hoán vị gen, dự đoán tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình của đời con.
  • Bài tập đột biến gen: Xác định kiểu gen của cơ thể đột biến, dự đoán kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình của đời con.

2. Các dạng bài tập phổ biến và cách giải

2.1. Bài tập xác định kiểu gen, kiểu hình

Ví dụ: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một người phụ nữ có da bình thường, mẹ cô bị bạch tạng kết hôn với một người đàn ông có da bình thường. Xác định kiểu gen của bố mẹ và xác suất sinh con bị bạch tạng của cặp vợ chồng này.

Cách giải:

  • Xác định kiểu gen của bố mẹ:

    • Mẹ bị bạch tạng nên có kiểu gen aa.
    • Người phụ nữ có da bình thường, mẹ bị bạch tạng nên có kiểu gen Aa.
    • Người đàn ông có da bình thường nên có kiểu gen A- (có thể là AA hoặc Aa).
  • Xác định xác suất sinh con bị bạch tạng:

    • Để con bị bạch tạng (aa), bố mẹ phải cùng cho giao tử a.
    • Xác suất bố cho giao tử a là 1/2 (nếu bố có kiểu gen Aa).
    • Xác suất mẹ cho giao tử a là 1/2.
    • Xác suất sinh con bị bạch tạng là 1/2 x 1/2 = 1/4.

Kết luận: Xác suất sinh con bị bạch tạng của cặp vợ chồng này là 1/4.

2.2. Bài tập lai phân tích

Ví dụ: Ở một loài thực vật, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Lai phân tích một cây hoa đỏ, đời con thu được 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng. Xác định kiểu gen của cây hoa đỏ đem lai.

Cách giải:

  • Kiểu gen của cây hoa trắng: aa (đồng hợp lặn)

  • Kiểu gen của cây hoa đỏ đem lai:

    • Nếu cây hoa đỏ đem lai có kiểu gen AA (đồng hợp trội), đời con sẽ thu được 100% cây hoa đỏ.
    • Nếu cây hoa đỏ đem lai có kiểu gen Aa (dị hợp), đời con sẽ thu được 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng.

Kết luận: Kiểu gen của cây hoa đỏ đem lai là Aa.

2.3. Bài tập lai hai tính trạng

Ví dụ: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng (A) trội hoàn toàn so với hạt xanh (a), hạt trơn (B) trội hoàn toàn so với hạt nhăn (b). Cho lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng, cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, nhăn. Xác định kiểu gen, kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình của đời con F1, F2.

Cách giải:

  • Kiểu gen của bố mẹ:

    • Cây hạt vàng, trơn thuần chủng: AABB
    • Cây hạt xanh, nhăn thuần chủng: aabb
  • Kiểu gen, kiểu hình của đời con F1:

    • F1: AaBb (100% hạt vàng, trơn)
  • Kiểu gen, kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình của đời con F2:

    • F2: 9 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn.
    • Tỉ lệ phân li kiểu gen: 1AABB : 2AABb : 1AAbb : 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb.

Kết luận: Tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con F2 là 9:3:3:1.

3. Những lưu ý khi làm bài tập về quy luật di truyền

  • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu đề bài để xác định được dạng bài tập và cách giải phù hợp.
  • Sử dụng sơ đồ lai: Sơ đồ lai giúp trực quan hóa quá trình lai, dễ dàng xác định được tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Áp dụng các kiến thức đã học: Liên kết các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập phức tạp.

4. Luyện tập bài tập

Để củng cố kiến thức về quy luật di truyền, bạn có thể tham khảo các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập hoặc tìm kiếm trên mạng internet.

Ngoài ra, bạn có thể tham gia các diễn đàn, nhóm học tập để cùng trao đổi, giải đáp thắc mắc với các bạn học sinh khác.

Chúc bạn học tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi!

5. FAQ

Q: Tôi nên làm gì nếu gặp khó khăn trong việc giải bài tập về quy luật di truyền?

A: Hãy tham khảo sách giáo khoa, sách bài tập hoặc tìm kiếm trên mạng internet để tìm hiểu thêm về các dạng bài tập và cách giải. Ngoài ra, bạn có thể tham gia các diễn đàn, nhóm học tập để cùng trao đổi, giải đáp thắc mắc với các bạn học sinh khác.

Q: Làm sao để nhớ được các quy luật di truyền một cách hiệu quả?

A: Bạn có thể sử dụng các phương pháp học tập hiệu quả như: lập sơ đồ tư duy, ghi chú, làm flashcard, học nhóm, ôn tập thường xuyên.

Q: Làm sao để phân biệt được các dạng bài tập về quy luật di truyền?

A: Hãy đọc kỹ đề bài, xác định thông tin cần tìm và yêu cầu của bài tập. Dựa vào đó, bạn sẽ nhận biết được dạng bài tập và cách giải phù hợp.

Q: Tôi có thể tìm tài liệu về quy luật di truyền ở đâu?

A: Bạn có thể tham khảo sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu trên mạng internet hoặc các trang web giáo dục uy tín.

Q: Làm sao để cải thiện điểm số môn sinh học lớp 12?

A: Hãy học tập chăm chỉ, ôn tập thường xuyên, tham gia các hoạt động học tập, trò chuyện và trao đổi với giáo viên, bạn bè để củng cố kiến thức.

Bạn cũng có thể thích...