Sơ đồ lai một cặp tính trạng

Các Dạng Bài Tập Quy Luật Menđen và Phương Pháp Giải

bởi

trong

Quy luật Menđen là nền tảng của di truyền học hiện đại, giải thích cơ chế di truyền các tính trạng từ thế hệ này sang thế hệ khác. Nắm vững Các Dạng Bài Tập Quy Luật Menđen là chìa khóa để hiểu sâu sắc và vận dụng kiến thức di truyền vào thực tế.

Phân Loại Các Dạng Bài Tập Quy Luật Menđen

Bài tập quy luật Menđen thường được chia thành các dạng cơ bản sau:

1. Bài Tập Lai Một Cặp Tính Trạng

Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, yêu cầu xác định kết quả lai giữa bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng do một gen quy định.

Ví dụ: Lai hai cây đậu Hà Lan, một cây có hoa đỏ (AA) và một cây có hoa trắng (aa). Xác định kiểu gen và kiểu hình của thế hệ con (F1).

Giải:

  • Bố (hoa đỏ): AA
  • Mẹ (hoa trắng): aa

Sơ đồ lai:

      A    A
a     Aa   Aa
a     Aa   Aa

Kết quả: 100% Aa (hoa đỏ)

Các dạng bài tập lai một cặp tính trạng:

  • Xác định kiểu gen, kiểu hình của con: Cho biết kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ, xác định kiểu gen, kiểu hình của con.
  • Xác định kiểu gen của bố mẹ: Cho biết kiểu hình của con, xác định kiểu gen của bố mẹ.
  • Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình: Cho biết kiểu gen của bố mẹ, xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của con.

Sơ đồ lai một cặp tính trạngSơ đồ lai một cặp tính trạng

2. Bài Tập Lai Hai Cặp Tính Trạng

Dạng bài tập này phức tạp hơn, yêu cầu xác định kết quả lai giữa bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng do hai gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng khác nhau quy định.

Ví dụ: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả bầu dục. Lai hai cây cà chua thuần chủng, một cây quả đỏ, tròn (AABB) với một cây quả vàng, bầu dục (aabb). Xác định kiểu gen và kiểu hình của thế hệ con (F1) và thế hệ con lai (F2).

Giải:

  • Bố (quả đỏ, tròn): AABB
  • Mẹ (quả vàng, bầu dục): aabb

Sơ đồ lai:

         AB      AB       AB       AB
ab      AaBb    AaBb     AaBb     AaBb
ab      AaBb    AaBb     AaBb     AaBb
ab      AaBb    AaBb     AaBb     AaBb
ab      AaBb    AaBb     AaBb     AaBb
  • F1: 100% AaBb (quả đỏ, tròn)

Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn:

  • F2: 9A-B- (đỏ, tròn) : 3A-bb (đỏ, bầu dục) : 3aaB- (vàng, tròn) : 1aabb (vàng, bầu dục)

Các dạng bài tập lai hai cặp tính trạng:

  • Xác định kiểu gen, kiểu hình của con: Cho biết kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ, xác định kiểu gen, kiểu hình của con ở F1, F2.
  • Xác định quy luật di truyền: Cho biết kiểu hình của con, xác định quy luật di truyền chi phối.
  • Tính xác suất: Tính xác suất xuất hiện kiểu hình nhất định ở đời con.

3. Bài Tập Di Truyền Liên Kết Với Giới Tính

Dạng bài tập này liên quan đến các gen nằm trên NST giới tính, thường là NST X ở người.

Ví dụ: Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác định xác suất con trai của họ bị bệnh.

Giải:

  • Người phụ nữ bình thường (có bố bị bệnh): X^HX^h
  • Người đàn ông bình thường: X^HY

Sơ đồ lai:

      X^H      X^h
X^H   X^HX^H   X^HX^h
Y     X^HY     X^hY

Xác suất con trai bị bệnh: 25%

Các dạng bài tập di truyền liên kết với giới tính:

  • Xác định kiểu gen, kiểu hình: Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ và con.
  • Tính xác suất: Tính xác suất con mang gen bệnh hoặc biểu hiện bệnh.

4. Bài Tập Di Truyền Liên Kết Gen

Loại bài tập này tập trung vào các gen nằm trên cùng một NST và di truyền cùng nhau.

Ví dụ: Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai gen này nằm trên cùng một NST. Lai cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử đều (AB/ab) với cây thân thấp, hoa trắng (ab/ab). Xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con.

Giải:

  • Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử đều: AB/ab
  • Cây thân thấp, hoa trắng: ab/ab

Do hai gen liên kết hoàn toàn, tỉ lệ giao tử của cây dị hợp tử đều là: 1AB : 1ab

Kết quả: 1 thân cao, hoa đỏ (AB/ab) : 1 thân thấp, hoa trắng (ab/ab)

Các dạng bài tập di truyền liên kết gen:

  • Xác định tần số hoán vị gen: Dựa vào tỉ lệ kiểu hình đời con, tính tần số hoán vị gen.
  • Lập bản đồ gen: Xác định vị trí tương đối của các gen trên NST.

Lưu ý khi giải bài tập quy luật Menđen

  • Xác định rõ dạng bài tập và quy luật di truyền chi phối.
  • Vẽ sơ đồ lai để dễ dàng theo dõi quá trình di truyền.
  • Chú ý đến các trường hợp ngoại lệ như di truyền liên kết giới tính, di truyền liên kết gen.

Kết Luận

Nắm vững các dạng bài tập quy luật Menđen là bước đệm quan trọng để học tốt môn Sinh học lớp 9 và 12. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan và phương pháp giải các dạng bài tập cơ bản.

Câu Hỏi Thường Gặp

  1. Khi nào cần sử dụng bảng Punnett?
    • Bảng Punnett hữu ích khi lai hai cá thể có nhiều alen, giúp theo dõi và xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con.
  2. Làm thế nào để phân biệt di truyền liên kết gen và di truyền độc lập?
    • Quan sát tỉ lệ kiểu hình ở đời con. Nếu tỉ lệ khác với tỉ lệ Menđen (9:3:3:1), có thể là di truyền liên kết gen.
  3. Tần số hoán vị gen là gì?
    • Tần số hoán vị gen là tỉ lệ phần trăm giao tử hoán vị so với tổng số giao tử được tạo ra trong giảm phân.

Bạn có muốn tìm hiểu thêm về bài tập quy luật di truyền Mendel, bài tập tích hợp các quy luật di truyền, câu hỏi trắc nghiệm quy luật menden hay các dạng bài tập quy luật di truyền? Hãy khám phá thêm các bài viết khác trên trang web của chúng tôi!

Cần Hỗ Trợ?

Liên hệ ngay với chúng tôi qua Số Điện Thoại: 0936238633, Email: [email protected] hoặc đến địa chỉ: 408 An Tiêm, Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam. Đội ngũ chăm sóc khách hàng của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn 24/7.