Đối tượng áp dụng Điều 146 Bộ Luật Tố Tụng Hình Sự

Điều 146 Bộ Luật Tố Tụng Hình Sự: Quy Định Quan Trọng Trong Xử Án Hình Sự

bởi

trong

Điều 146 Bộ Luật Tố Tụng Hình Sự là một trong những quy định quan trọng, quy định về việc bảo vệ người làm chứng. Vậy nội dung chi tiết của điều luật này là gì? Áp dụng như thế nào trong thực tiễn? Bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết Điều 146 Bộ Luật Tố Tụng Hình Sự để bạn đọc hiểu rõ hơn.

Nội Dung Chính Của Điều 146 Bộ Luật Tố Tụng Hình Sự

Điều 146 Bộ Luật Tố Tụng Hình Sự quy định về việc bảo vệ người làm chứng với các nội dung chính sau:

  1. Người làm chứng, người dịch lời khai của người làm chứng, người giám hộ, người đại diện hợp pháp của người làm chứng, người thân của người làm chứng, người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp khác của người làm chứng, bị đe dọa, cưỡng bức, xúi giục, mua chuộc, lừa gạt, dùng thủ đoạn khác để khai báo gian dối, không khai báo hoặc không cung cấp tài liệu, đồ vật có liên quan đến vụ án hoặc cản trở việc họ đến trụ sở của cơ quan tiến hành tố tụng, của Tòa án hoặc cản trở họ thực hiện nghĩa vụ, quyền của mình theo quy định của Bộ luật này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp cần thiết thì áp dụng biện pháp bảo vệ theo quy định tại Điều này.

  2. Biện pháp bảo vệ người làm chứng được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

    • Người làm chứng trong vụ án về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
    • Người làm chứng trong vụ án về tội xâm phạm an ninh quốc gia;
    • Người làm chứng trong các vụ án khác mà có căn cứ cho rằng tính mạng, sức khỏe, tài sản của người làm chứng, người thân của người làm chứng bị đe dọa nghiêm trọng.
  3. Các biện pháp bảo vệ bao gồm:

    • Không ghi trong biên bản lời khai, quyết định tố tụng tên, họ, địa chỉ, đặc điểm nhân dạng của người làm chứng; thay đổi tên, họ cho người làm chứng;
    • Không cho người làm chứng, người bị hại, bị cáo, người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, bị cáo, người tham gia tố tụng khác đối chất với nhau khi xét thấy việc đối chất có thể gây nguy hiểm đến tính mạng, sức khỏe của họ hoặc của người thân của họ;
    • Đưa người làm chứng đến ở nơi khác;
    • Áp dụng các biện pháp kỹ thuật để bảo mật thông tin về nhân thân của người làm chứng;
    • Các biện pháp cần thiết khác để bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của người làm chứng và gia đình họ.

Mục Đích Của Việc Bảo Vệ Người Làm Chứng

Điều 146 Bộ Luật Tố Tụng Hình Sự ra đời nhằm mục đích:

  • Bảo vệ người làm chứng: Đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người làm chứng và người thân của họ.
  • Tránh việc khai báo gian dối: Ngăn chặn hành vi đe dọa, cưỡng bức, mua chuộc người làm chứng để khai báo gian dối, cản trở hoạt động tố tụng.
  • Phòng ngừa tội phạm: Góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động điều tra, truy tố, xét xử, đảm bảo xử lý đúng người, đúng tội, đúng pháp luật.

Đối Tượng Áp Dụng Biện Pháp Bảo Vệ

Đối tượng áp dụng Điều 146 Bộ Luật Tố Tụng Hình SựĐối tượng áp dụng Điều 146 Bộ Luật Tố Tụng Hình Sự

Điều 146 Bộ Luật Tố Tụng Hình Sự quy định biện pháp bảo vệ được áp dụng đối với:

  • Người làm chứng
  • Người dịch lời khai của người làm chứng
  • Người giám hộ, người đại diện hợp pháp của người làm chứng
  • Người thân của người làm chứng
  • Người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp khác của người làm chứng

Thực Tiễn Áp Dụng Điều 146 Bộ Luật Tố Tụng Hình Sự

Trong thực tiễn, việc áp dụng Điều 146 Bộ Luật Tố Tụng Hình Sự cần đảm bảo:

  • Tuân thủ nghiêm ngặt quy định của pháp luật: Cơ quan chức năng phải có căn cứ, điều kiện để áp dụng biện pháp bảo vệ theo quy định; không được lợi dụng, lạm dụng việc áp dụng biện pháp bảo vệ để xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
  • Phù hợp với tính chất, mức độ của vụ án: Việc lựa chọn biện pháp bảo vệ phải phù hợp với tính chất, mức độ của vụ án và mức độ nguy hiểm đối với người làm chứng.
  • Đảm bảo bí mật: Thông tin về người làm chứng, biện pháp bảo vệ phải được bảo mật tuyệt đối, tránh việc lộ, lọt thông tin gây nguy hiểm cho người làm chứng.

Kết Luận

Điều 146 Bộ Luật Tố Tụng Hình Sự là quy định quan trọng, góp phần bảo vệ người làm chứng, đảm bảo tính khách quan, công bằng trong hoạt động tố tụng hình sự. Tuy nhiên, việc áp dụng điều luật này cần đảm bảo đúng quy định, tránh trường hợp lợi dụng, lạm dụng gây ảnh hưởng đến quyền lợi của các bên liên quan.

Bạn muốn tìm hiểu về các quy định khác trong Bộ luật Tố tụng hình sự 2015? Hãy tham khảo thêm bài viết Bộ Luật Tố Tụng Hành Chính 2015.