Hiểu Rõ Về Khoản 4 Điều 134 Bộ Luật Hình Sự

Phạt Tiền Và Phạt Tù

Khoản 4 Điều 134 Bộ luật Hình sự là một trong những quy định quan trọng liên quan đến tội phạm về kinh tế, cụ thể là tội danh Vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nội dung, hậu quả pháp lý và các vấn đề liên quan đến khoản luật này.

Nội Dung Của Khoản 4 Điều 134 Bộ Luật Hình Sự

Khoản 4 Điều 134 Bộ luật Hình sự quy định về hành vi vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng như sau:

“Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không lập, ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời sổ kế toán, chứng từ kế toán, tài liệu khác liên quan đến việc ghi chép, phản ánh tình hình kinh doanh, tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán, dẫn đến không xác định được doanh thu, thu nhập, chi phí, hoặc xác định không đúng dẫn đến làm giảm trừ số tiền thuế, phí, lệ phí phải nộp, trốn thuế, phí, lệ phí hoặc chiếm đoạt tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

b) Căn cứ kết quả xác định tại điểm a khoản này mà người phạm tội không thực hiện một trong các nghĩa vụ sau đây:

  • Nộp đủ số tiền thuế, phí, lệ phí;

  • Khắc phục hậu quả về chiếm đoạt tài sản.”

Như vậy, để bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo khoản 4 Điều 134 này, hành vi vi phạm phải thỏa mãn các yếu tố sau:

  • Chủ thể: Là người có nghĩa vụ thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán.
  • Khách thể: Là chế độ quản lý kinh tế – xã hội của Nhà nước về kế toán.
  • Mặt khách quan: Thực hiện một trong các hành vi được liệt kê tại điểm a khoản 4 Điều 134.
  • Hậu quả: Hành vi vi phạm phải dẫn đến một trong các hậu quả sau:
    • Không xác định được doanh thu, thu nhập, chi phí.
    • Xác định không đúng doanh thu, thu nhập, chi phí dẫn đến làm giảm trừ số tiền thuế, phí, lệ phí phải nộp, trốn thuế, phí, lệ phí hoặc chiếm đoạt tài sản.
    • Giá trị tài sản bị chiếm đoạt hoặc số tiền thuế, phí, lệ phí bị trốn từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
  • Mặt chủ quan: Là lỗi cố ý, bao gồm cả cố ý trực tiếp và cố ý gián tiếp.

Hậu Quả Pháp Lý Của Việc Vi Phạm Khoản 4 Điều 134

Người vi phạm quy định tại khoản 4 Điều 134 có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt bổ sung một hoặc hai hình phạt sau đây:

  • Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
  • Phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.

Phạt Tiền Và Phạt TùPhạt Tiền Và Phạt Tù

Mối Liên Hệ Giữa Khoản 4 Điều 134 Với Các Quy Định Khác

Khoản 4 Điều 134 có mối liên hệ mật thiết với một số quy định pháp luật khác như:

  • Luật Kế toán: Quy định về trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân trong việc thực hiện các quy định về kế toán.
  • Luật Quản lý thuế: Quy định về hành vi trốn thuế, gian lận thuế và trách nhiệm của người nộp thuế.
  • Bộ luật Hình sự: Các quy định về tội phạm kinh tế khác như tội trốn thuế, tội lừa dối khách hàng…

Một Số Vấn Đề Thường Gặp Liên Quan Đến Khoản 4 Điều 134

Trong thực tế, có một số vấn đề thường gặp liên quan đến việc áp dụng khoản 4 Điều 134 như:

  • Khó khăn trong việc chứng minh lỗi của người phạm tội.
  • Xác định giá trị thiệt hại thực tế do hành vi vi phạm gây ra.
  • Phân biệt ranh giới giữa vi phạm hành chính và tội phạm.

Để tránh vi phạm quy định tại khoản 4 Điều 134, các cá nhân, tổ chức cần:

  • Nắm rõ và tuân thủ nghiêm túc các quy định của pháp luật về kế toán.
  • Lập, ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời sổ kế toán, chứng từ kế toán.
  • Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế.
  • Tham khảo ý kiến của các chuyên gia, luật sư khi cần thiết.

Kết Luận

Khoản 4 Điều 134 Bộ luật Hình sự là một quy định quan trọng nhằm bảo vệ chế độ quản lý kinh tế – xã hội của Nhà nước về kế toán. Việc hiểu rõ quy định này là cần thiết để các cá nhân, tổ chức nâng cao ý thức chấp hành pháp luật, tránh vi phạm và phải gánh chịu những hậu quả pháp lý nghiêm trọng.

FAQ

Câu hỏi 1: Tôi là kế toán của một công ty, nếu tôi vô tình ghi sai sổ kế toán dẫn đến công ty bị truy thu thuế thì tôi có bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo khoản 4 Điều 134 hay không?

Trả lời: Việc bạn có bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mức độ lỗi, hậu quả gây ra, động cơ, mục đích… Nếu hành vi của bạn chỉ là vô ý, không gây hậu quả nghiêm trọng thì có thể bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn pháp lý, bạn nên tham khảo ý kiến của luật sư chuyên môn.

Câu hỏi 2: Mức phạt tù tối đa đối với tội phạm quy định tại khoản 4 Điều 134 là bao nhiêu năm?

Trả lời: Mức phạt tù tối đa đối với tội phạm quy định tại khoản 4 Điều 134 là 05 năm.

Câu hỏi 3: Ngoài hình phạt chính là phạt tiền hoặc phạt tù, người phạm tội theo khoản 4 Điều 134 còn có thể bị áp dụng hình phạt bổ sung nào khác hay không?

Trả lời: Có, ngoài hình phạt chính, người phạm tội còn có thể bị phạt bổ sung một hoặc hai hình phạt như: cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm; phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.

Câu hỏi 4: Có những dấu hiệu nào cho thấy một công ty có thể đang vi phạm quy định tại khoản 4 Điều 134?

Trả lời: Một số dấu hiệu bao gồm: không có sổ kế toán hoặc chứng từ kế toán đầy đủ; sổ kế toán có dấu hiệu bị sửa chữa, tẩy xóa; doanh thu, chi phí ghi nhận không phù hợp với thực tế hoạt động kinh doanh…

Câu hỏi 5: Tôi có thể tìm hiểu thêm thông tin chi tiết về Luật Kế toán và Luật Quản lý thuế ở đâu?

Trả lời: Bạn có thể tham khảo luật pccc sửa đổi 2014 hoặc tìm kiếm thông tin trên website của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế.

Bạn Cần Hỗ Trợ?

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần hỗ trợ về các vấn đề pháp lý, hãy liên hệ với chúng tôi:

Số Điện Thoại: 0936238633
Email: [email protected]
Địa chỉ: 408 An Tiêm, Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam.

Chúng tôi có đội ngũ chuyên viên tư vấn pháp luật giàu kinh nghiệm, sẵn sàng hỗ trợ bạn 24/7.

Bạn cũng có thể thích...