Luật Trách Nhiệm Bồi Thường 2017: Toàn Tập Từ A đến Z

Miễn Trách Nhiệm Bồi Thường

Luật Trách Nhiệm Bồi Thường 2017 là một bộ luật quan trọng, điều chỉnh các vấn đề liên quan đến trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng. Vậy Luật Trách Nhiệm Bồi Thường 2017 có những điểm gì đáng chú ý? Áp dụng như thế nào trong thực tiễn? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan nhất.

Những Điểm Mới Trong Luật Trách Nhiệm Bồi Thường 2017

Luật Trách Nhiệm Bồi Thường năm 2017 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, thay thế cho Luật Trách Nhiệm Bồi Thường Dân Sự năm 2009. So với luật cũ, Luật Trách Nhiệm Bồi Thường 2017 có nhiều điểm mới đáng chú ý, nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật về trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng ở Việt Nam. Một số điểm mới nổi bật có thể kể đến như:

  • Mở rộng phạm vi điều chỉnh: Bên cạnh các quy định về trách nhiệm bồi thường thiệt hại do người khác gây ra, Luật Trách Nhiệm Bồi Thường 2017 còn bổ sung các quy định về trách nhiệm bồi thường thiệt hại do động vật, do sản phẩm, hàng hóa, công trình, do môi trường.
  • Quy định rõ hơn về trách nhiệm của người có lỗi: Luật quy định rõ hơn về lỗi trong các trường hợp cụ thể, giúp xác định trách nhiệm bồi thường một cách chính xác và công bằng hơn.
  • Bổ sung các trường hợp miễn trách nhiệm: Luật bổ sung một số trường hợp được miễn trách nhiệm bồi thường, như trường hợp bất khả kháng, trường hợp người bị thiệt hại tự nguyện gánh chịu thiệt hại.

Miễn Trách Nhiệm Bồi ThườngMiễn Trách Nhiệm Bồi Thường

Nội Dung Chính Của Luật Trách Nhiệm Bồi Thường 2017

Luật Trách Nhiệm Bồi Thường 2017 gồm 6 Chương và 74 Điều, quy định chi tiết về các vấn đề liên quan đến trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, bao gồm:

  • Chương I: Quy định chung: Bao gồm các quy định về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, giải thích từ ngữ, nguyên tắc bồi thường thiệt hại.
  • Chương II: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do người khác gây ra: Quy định về các trường hợp phải bồi thường thiệt hại, căn cứ xác định lỗi, mức bồi thường thiệt hại.
  • Chương III: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do động vật gây ra: Quy định về trách nhiệm của chủ sở hữu động vật, người chiếm hữu, sử dụng động vật gây thiệt hại.
  • Chương IV: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sản phẩm, hàng hóa, công trình gây ra: Quy định về trách nhiệm của nhà sản xuất, người bán, người cung cấp dịch vụ trong trường hợp sản phẩm, hàng hóa, công trình gây thiệt hại.
  • Chương V: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do môi trường gây ra: Quy định về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trường phải bồi thường thiệt hại.
  • Chương VI: Điều khoản thi hành: Quy định về hiệu lực thi hành của Luật và trách nhiệm thi hành của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Một Số Vấn Đề Cần Lưu Ý Khi Áp Dụng Luật Trách Nhiệm Bồi Thường 2017

Để áp dụng Luật Trách Nhiệm Bồi Thường 2017 một cách hiệu quả, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Cần phân biệt rõ trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng với trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong hợp đồng.
  • Cần xác định rõ các căn cứ để xác định lỗi của người gây thiệt hại.
  • Cần xác định rõ thiệt hại thực tế đã xảy ra để yêu cầu bồi thường một cách thỏa đáng.

Xác Định Thiệt Hại Thực TếXác Định Thiệt Hại Thực Tế

Kết Luận

Luật Trách Nhiệm Bồi Thường 2017 là một bộ luật quan trọng, góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức. Hiểu rõ những quy định của Luật sẽ giúp bạn tự bảo vệ mình và xử lý hiệu quả các tình huống pháp lý liên quan đến trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

Câu Hỏi Thường Gặp

1. Luật Trách Nhiệm Bồi Thường 2017 có áp dụng cho người nước ngoài không?

Có, Luật Trách Nhiệm Bồi Thường 2017 có hiệu lực trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam và áp dụng cho tất cả các cá nhân, tổ chức, bao gồm cả người nước ngoài có liên quan đến vụ việc bồi thường thiệt hại xảy ra tại Việt Nam.

2. Trường hợp nào được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại?

Một số trường hợp được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo Luật Trách Nhiệm Bồi Thường 2017, bao gồm: trường hợp bất khả kháng, trường hợp người bị thiệt hại tự nguyện gánh chịu thiệt hại, trường hợp phòng vệ chính đáng…

3. Thời hiệu khởi kiện vụ án bồi thường thiệt hại là bao lâu?

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2003, thời hiệu khởi kiện vụ án bồi thường thiệt hại là 02 năm, kể từ ngày người bị thiệt hại biết hoặc phải biết quyền lợi của mình bị xâm phạm.

Các Tình Huống Thường Gặp

  • Va chạm giao thông
  • Tai nạn lao động
  • Sự cố y khoa
  • Ô nhiễm môi trường

Bài Viết Liên Quan

Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý về Luật Trách Nhiệm Bồi Thường 2017, hãy liên hệ Số Điện Thoại: 0936238633, Email: [email protected] Hoặc đến địa chỉ: 408 An Tiêm, Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh, Việt Nam. Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7.

Bạn cũng có thể thích...